Bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền – Dù bạn là tài xế kỳ cựu hay mới chỉ bắt đầu lái xe, việc hiểu rõ chi phí liên quan đến bảo hiểm ô tô luôn là một vấn đề quan tâm. Bài viết này, baohiemoto.vn sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí bảo hiểm và giúp bạn đưa ra quyết định thông minh khi chọn lựa gói bảo hiểm phù hợp với túi tiền và nhu cầu của mình. bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
Mua bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền?
Giá bảo hiểm ô tô bắt buộc
bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
Hiện tại, mức giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho mỗi loại xe ô tô trong khoảng thời gian 01 năm đang tuân theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
(Chưa bao gồm 10% VAT)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
IV | Xe tập lái |
120% của phí xe cùng chủng loại |
V | Xe Taxi
|
170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi |
VI | Xe ô tô chuyên dùng |
|
1 |
Xe cứu thương |
1.119.000 |
2 |
Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế |
120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 |
Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế |
1.023.600 |
VII | Đầu kéo rơ-moóc |
4.800.000 |
VIII | Xe buýt |
Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi |
Giá bảo hiểm vật chất xe ô tô
Phí bảo hiểm vật chất cho ô tô được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm của giá trị hóa đơn mua xe. Trường hợp xe đã trải qua khấu hao, giá trị thực tế còn lại của xe sẽ được dùng để tính phí.
Hiện có nhiều mức phí trên thị trường, thường dao động từ 1.4% đến 2% giá trị xe, tuỳ vào điều khoản bồi thường của công ty bảo hiểm.
Ví dụ: Nếu bạn mua xe với giá 500 triệu và mức phí bảo hiểm được áp dụng là 1.4%, thì số tiền bạn cần trả là: (1.4*500)/100 = 7 triệu đồng/năm bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
Giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Phí bảo hiểm thân vỏ cho ô tô thường được xác định dựa vào giá trị xe, tính bằng tỷ lệ phần trăm áp dụng lên giá trị hóa đơn xuất của xe.
Cách tính:
- Với xe mới: giá trị xe được xác định dựa trên giá niêm yết từ nhà sản xuất trên thị trường.
- Với xe đã qua sử dụng: giá trị xe = (tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe) x (giá trị khi xe mới 100%). Cụ thể:
– Xe sử dụng trong khoảng 1-3 năm: tỷ lệ là 85%.
– Xe sử dụng trong khoảng 3-6 năm: tỷ lệ là 70%.
– Xe sử dụng từ 6-10 năm: tỷ lệ là 70% (Nếu xe sử dụng đến 10 năm, tỷ lệ chất lượng còn lại chỉ là 40%).
Cho xe không dùng cho mục đích kinh doanh vận tải, khấu trừ là 500.000 đồng/vụ. Còn đối với xe kinh doanh, khấu trừ là 1.000.000 đồng.
bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
Giá bảo hiểm thủy kích
Hiện tại, giá bảo hiểm chống thủy kích cho ô tô thay đổi trong khoảng 0.3% – 0.5% giá trị xe. Tuy nhiên, nhiều công ty bảo hiểm thường không cung cấp bảo hiểm này cho xe đã sử dụng qua 10 năm bởi rủi ro hư hỏng, đặc biệt là trong trường hợp thủy kích, tăng cao.
Lấy ví dụ: Anh B có một chiếc Honda CRV trị giá 1.138.000.000 VNĐ, thì phí bảo hiểm chống thủy kích cho nó sẽ nằm trong khoảng từ 3.414.000 VNĐ đến 5.690.000 VNĐ.
bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền
Mua bảo hiểm ở đâu?
Trên thị trường có khá nhiều công ty bán bảo hiểm ô tô, vì vậy nhiều người thường phân vân không biết nên mua bảo hiểm ô tô để có thể bảo vệ tốt tất cả những quyền lợi và lợi ích của mình.
Cách tốt nhất để mua bảo hiểm dễ dàng, nhanh chóng, an toàn và tiện lợi nhất đó chính là chọn công ty bảo hiểm ô tô uy tín và đáng tin cậy trên thị trường.
Baohiemoto.vn – Công ty cổ phần BH Ô tô Việt Nam. Là công ty phân phối các sản phẩm bảo hiểm Phi nhân thọ đặc biệt là các sản phẩm Bảo hiểm dành cho ô tô tại Việt Nam.
Baohiemoto.vn hợp tác với nhiều đơn vị bảo hiểm lớn tại Việt Nam MIC, BSH, PVI, VNI, XTI,… Dễ dàng cung cấp các sản phẩm bảo hiểm ô tô cho khách hàng.
– Thời hạn linh hoạt 6 tháng – 1 năm – 2 năm
– Chính sách hậu mãi
– Linh động báo phí các dòng xe
– Mua online dễ dàng, có giấy chứng nhận điện tử sau 30s
– Liên kết nhiều đơn vị bảo hiểm, dễ dàng xuất từ
👉Đặt hàng ngay hôm nay!
—✫✫✫✫✫—
BAOHIEMOTO.VN | MUA XE NHƯ Ý – BẢO HIỂM HỢP LÝ
Trụ Sở Chính: Số 2 Vương Thừa Vũ, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 1800 9333
Email: baohiemoto.vn@gmail.com
Website: https://baohiemoto.vn/
Youtube: https://www.youtube.com/@baohiemotovn
Facebook: Bảo Hiểm Ô Tô
bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền bảo hiểm ô tô bao nhiêu tiềnbảo hiểm ô tô bao nhiêu tiền